Hơn 200 đại học công bố điểm chuẩn

08-10-20 Solid English 0 comment

Đến tối 5/10, hơn 200 trường, khoa công bố điểm chuẩn đại học, cao nhất là ngành Hàn Quốc học lấy 30 điểm, Khoa học máy tính 29,04.

Từ 15h30 ngày 4/10 đến trước 17h ngày 5/10, tất cả đại học phải công bố điểm chuẩn 2020. Do mục đích xét tốt nghiệp, đề thi dễ hơn, điểm trung bình 9 môn thi tăng 0,22-1,36 so với năm ngoái. Các đại học top cao và trung vì thế lấy điểm chuẩn tăng 1-4. Riêng một số ngành, trường kén thí sinh vẫn lấy 14-15 điểm.

Dẫn đầu về điểm chuẩn hiện là ngành Hàn Quốc học của Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (Đại học Quốc gia Hà Nội) – 30 điểm. Thí sinh phải đạt 3 điểm 10, hoặc được 27,25 trở lên và cộng điểm ưu tiên mới trúng tuyển. GS Hoàng Anh Tuấn, Phó hiệu trưởng nhà trường, giải thích năm đầu tiên tuyển sinh, do chỉ tuyển 50 sinh viên, trong đó 30 em tuyển thẳng nên điểm chuẩn cao.

Đứng thứ hai là ngành Khoa học máy tính (IT1) của Đại học Bách khoa Hà Nội lấy 29,04, tăng 1,62 điểm so với năm ngoái. Xếp thứ ba là ngành Luật kinh tế, Đại học Luật Hà Nội lấy 29; thứ tư là Y khoa của Đại học Y Hà Nội với 28,9 điểm.

Khối quân đội năm thứ hai liên tiếp không còn dẫn đầu về điểm chuẩn, dù đặc thù tuyển sinh cũng là tạo việc làm sau khi ra trường. Điểm chuẩn Học viện Quân Y đứng đầu khối này với 28,65, tuyển cả khối B00 (Toán, Hóa, Sinh) và A00 (Toán, Lý, Hóa), cao hơn năm ngoái 2 điểm.

Bên cạnh trường hot, nhiều đại học lấy điểm chuẩn thấp, như Học viện Hàng hải Việt Nam 14 trên 46 chuyên ngành chỉ lấy 14 điểm, tức chưa đủ 5 điểm mỗi môn. Các đại học vùng miền điểm chuẩn phổ biến 14-16, cao nhất thuộc về nhóm sức khỏe và sư phạm – hai ngành Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định điểm sàn.

Một số đại học khối kỹ thuật như Xây dựng, Giao thông Vận tải, khoảng 10 năm trước có điểm chuẩn đầu vào cao, nay xuống thấp, dao động 16-25.

Điểm chuẩn là tổng điểm ba môn thi tốt nghiệp THPT theo tổ hợp xét tuyển cộng với điểm ưu tiên khu vực (nơi thí sinh có hộ khẩu thường trú) và đối tượng (con thương binh, liệt sĩ, người dân tộc thiểu số…), tính theo thang 30; một số ngành thi Ngoại ngữ, Năng khiếu nhân hệ số 2, thang 40.

Danh sách trường công bố điểm chuẩn.

STT Tên khoa/trường Điểm chuẩn
(thấp nhất – cao nhất)
1 Đại học Ngoại thương 27-28,15 (thang 30)
34,8-36,25 (thang 40)
2 Đại học Bách khoa Hà Nội 22,5-29,04
3 Đại học Bách khoa TP HCM 20,5-28
4 Đại học Ngân hàng TP HCM 22,3-25,54
5 Đại học Kinh tế TP HCM 22-27,6
6 Đại học Công nghệ Thông tin TP HCM 22-27,7
7 Đại học Giao thông Vận tải 16,05-25
8 Đại học Công đoàn 14,5-23,25
9 Đại học Tài nguyên và Môi trường 15-21
10 Đại học Xây dựng 16-24,25
11 Học viện Ngân hàng 21,5-27
12 Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạnh 19-27,55
13 Đại học Nha Trang 15-23,5
14 Đại học Thăng Long 16,75-24,2
15 Đại học Kinh tế quốc dân 24,5-35,6 (có môn hệ số 2)
16 Đại học Thương mại 24-26,7
17 Đại học Luật TP HCM 26,25-27
18 Đại học Khoa học Tự nhiên (Đại học Quốc gia Hà Nội) 17-26,1
19 Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (Đại học Quốc gia Hà Nội) 18-30
20 Đại học Ngoại ngữ (Đại học Quốc gia Hà Nội) 24,86-36,08
21 Đại học Kinh tế (Đại học Quốc gia Hà Nội) 30,57-34,5 (tiếng Anh hệ số 2)
22 Đại học Công nghệ (Đại học Quốc gia Hà Nội) 22,4-28,1
23 Đại học Giáo dục (Đại học Quốc gia Hà Nội) 17-25,3
24 Đại học Việt Nhật (Đại học Quốc gia Hà Nội) 19,4
25 Khoa Luật (Đại học Quốc gia Hà Nội) 23,25-27,5
26 Khoa Quản trị và Kinh doanh (Đại học Quốc gia Hà Nội) 17,2-18,35
27 Khoa Y dược (Đại học Quốc gia Hà Nội) 24,9-28,35
28 Khoa Quốc tế (Đại học Quốc gia Hà Nội)

17-23,25

29 Đại học Sư phạm TP HCM 19-26,5
30 Đại học Y Hà Nội 22,4-28,9
31 Học viện Y học cổ truyền 24,15-26,1
32 Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương 19-26,1
33 Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM 16-27
34 Học viện Tài chính 24,7-32,7 (có môn hệ số 2)
35 Đại học Sài Gòn 15,5-26,18
36 Đại học Lâm nghiệp 15-18
37 Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải 15-24
38 Đại học Nông lâm TP HCM 15-24,5
39 Học viện Báo chí và Tuyên truyền 16-36,75 (có môn hệ số 2)
40 Đại học Công nghiệp TP HCM 15-24,5
41 Đại học Giao thông Vận tải TP HCM 15-25,4
42 Đại học Mở Hà Nội 17,05-31,12 (có môn hệ số 2)
43 Đại học Điện lực 15-20
44 Học viện Ngoại giao 25,6-34,75 (có môn hệ số 2)
45 Đại học Mỏ – Địa chất 15-25
46 Học viện Chính sách và Phát triển 18,25-22,75
47 Đại học Bách khoa (Đại học Đà Nẵng) 15,5-27,5
48 Đại học Kinh tế (Đại học Đà Nẵng) 22-26,75
49 Đại học Sư phạm (Đại học Đà Nẵng) 15-21,5
50 Đại học Ngoại ngữ (Đại học Đà Nẵng) 15,03-26,4
51 Đại học Sư phạm Kỹ thuật (Đại học Đà Nẵng) 15,05-23,45
52 Phân hiệu Kon Tum (Đại học Đà Nẵng) 14,35-20,5
53 Viện nghiên cứu và đào tạo Việt – Anh (Đại học Đà Nẵng) 19,5-23,6
54 Khoa Y Dược (Đại học Đà Nẵng) 19,7-26,5
55 Khoa Công nghệ thông tin và Truyền thông (Đại học Đà Nẵng) 18
56 Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông Việt – Hàn (Đại học Đà Nẵng) 18,05-18,25
57 Đại học Sư phạm Hà Nội 16-28
58 Đại học Sư phạm Hà Nội 2 20-31
59 Đại học Tài chính – Marketing 18-26,1
60 Học viện Hàng không Việt Nam 18,8-26,2
61 Đại học Công nghệ TP HCM 18-22
62 Đại học Kinh tế – Tài chính TP HCM 19-24
63 Đại học Y Dược Thái Bình 16-27,15
64 Đại học Y Dược Hải Phòng 21,4-27
65 Đại học Dược Hà Nội 26,6-26,9
66 Đại học Hàng hải Việt Nam 14-25,25
67 Học viện Kỹ thuật quân sự 25-28,15
68 Học viện Hậu cần 25,1-28,15
69 Học viện Quân y 25,5-28,65
70 Học viện Khoa học quân sự 24,6-28,1
71 Học viện Biên phòng 20,4-28,5
72 Học viện Phòng không – Không quân 22,9-25,85
73 Học viện Hải quân 24,85-25,2
74 Trường Sĩ quan Lục quân 1 25,3
75 Trường Sĩ quan Lục quân 2 24,05-25,55
76 Trường Sĩ quan Chính trị 23,25-28,5
77 Trường Sĩ quan Pháo binh 22,1-24,4
78 Trường Sĩ quan Công binh 23,65-24,1
79 Trường Sĩ quan Thông tin 23,95-24,2
80 Trường Sĩ quan Tăng – Thiết giáp 22,5-24,05
81 Trường Sĩ quan Đặc công 23,6-24,15
82 Trường Sĩ quan Phòng hóa 22,7-23,65
83 Trường Sĩ quan Không quân 17
84 Đại học Đà Lạt 15-24
85 Đại học Yersin Đà Lạt 14-21
86 Học viện Nông nghiệp Việt Nam 15-18,5
87 Đại học Công nghiệp Hà Nội 18-26
88 Đại học Y Dược Cần Thơ 19-26,95
89 Đại học Khoa học Tự nhiên (Đại học Quốc gia TP HCM) 16-27,2
90 Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (Đại học Quốc gia TP HCM) 20-27,5
91 Đại học Kinh tế – Luật (Đại học Quốc gia TP HCM) 22,2-27,45
92 Khoa Y (Đại học Quốc gia TP HCM) 26-27,05
93 Đại học Quốc tế (Đại học Quốc gia TP HCM) 18-27
94 Đại học An Giang 15-20
95 Đại học Văn hóa Hà Nội 15-31,75 (có môn hệ số 2)
96 Học viện Phụ nữ Việt Nam 14-17
97 Đại học Luật Hà Nội 15-29
98 Học viện Tòa án 21,1-27,25
99 Đại học Kiểm sát Hà Nội 16,2-29,67
100 Học viện Cảnh sát nhân dân 18,88-27,73
101 Đại học Phòng cháy chữa cháy 26,95-28,39
102 Đại học Kỹ thuật – Hậu cần Công an nhân nhân 22,35 đến 26,1
103 Học viện An ninh nhân dân 20,66-28,18
104 Học viện Chính trị Công an nhân dân 20,81-27,3
105 Đại học An ninh nhân dân 19,54-26,06
106 Đại học Cảnh sát nhân dân 21,55-26,45
107 Đại học Hà Nội 24,38-34,48 (thang 40)
23,45-25,4 (thang 30)
108 Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông 20-26,65
109 Học viện Kỹ thuật mật mã 24,25-25,8
110 Đại học Mở TP HCM 16-25,35
111 Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP HCM 15-22,5
112 Đại học Y Dược TP HCM 19-28,45
113 Đại học Thủ đô 18-30,2 (thang 40)
114 Đại học Kinh tế – Kỹ thuật Công nghiệp 15-19,5
115 Đại học Lao động – Xã hội 14-21
116 Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên 15,5-18,5
117 Đại học Tài chính – Quản trị kinh doanh (Hưng Yên) 14
118 Đại học Đại Nam 15-22
119 Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội 15-22,35
120 Đại học Thủy lợi 15-22,75
121 Đại học Y tế công cộng 14-19
122 Đại học Tôn Đức Thắng 23-35,25 (thang 40)
123 Đại học Phenikaa 17-22
124 Đại học Ngoại ngữ (Đại học Thái Nguyên) 15-20
125 Đại học Kỹ thuật Công nghiệp (Đại học Thái Nguyên) 15-18
126 Đại học Nông lâm (Đại học Thái Nguyên) 15-21
127 Đại học Sư phạm (Đại học Thái Nguyên) 17,5-25
128 Đại học Y Dược (Đại học Thái Nguyên) 20,9-26,4
129 Đại học Khoa học (Đại học Thái Nguyên) 15-18,5
130 Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông (Đại học Thái Nguyên) 16-19
131 Khoa Quốc tế (Đại học Thái Nguyên) 15,1-16,1
132 Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh (Đại học Thái Nguyên) 14,5-19
133 Phân hiệu Đại học Thái Nguyên tại Lào Cai 15
134 Đại học Kiến trúc Hà Nội 15,65-28,5 (có môn hệ số 2)
135 Đại học Mỹ thuật Công nghiệp 17,75-21,46
136 Đại học Luật (Đại học Huế) 15,25-17,5
137 Đại học Ngoại ngữ (Đại học Huế) 15-23,5
138 Đại học Kinh tế (Đại học Huế) 15-20
139 Đại học Nông lâm (Đại học Huế) 15-19
140 Đại học Nghệ thuật (Đại học Huế) 17-18,5
141 Đại học Sư phạm (Đại học Huế) 15-20
142 Đại học Khoa học (Đại học Huế) 15-17
143 Đại học Y Dược (Đại học Huế) 17,15-27,55
144 Khoa Giáo dục thể chất (Đại học Huế) 17,5
145 Khoa Du lịch (Đại học Huế) 16-23
146 Khoa Kỹ thuật và Công nghệ (Đại học Huế) 16,5-18,5
147 Khoa Quốc tế (Đại học Huế) 17
148 Phân hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị 14-18
149 Đại học Quốc tế Hồng Bàng (TP HCM) 15-22
150 Đại học Quốc tế Sài Gòn 17-18
151 Đại học Hoa Sen (TP HCM) 15-18
152 Đại học Nguyễn Tất Thành (TP HCM) 15-24
153 Đai học Văn Hiến (TP HCM) 15-17,15
154 Đại học Công nghệ Sài Gòn 15-16
155 Đại học Đồng Nai 15-19
156 Đại học Công nghệ Đồng Nai 15-19
157 Đại học Lạc Hồng 15-21
158 Đại học Cần Thơ 15-25,75
159 Đại học Trà Vinh 15-25,2
160 Đại học Kiên Giang 14-18,5
161 Đại học Xây dựng Miền Tây (Vĩnh Long) 14-18
162 Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long 15-18,5
163 Đại học Cửu Long (Vĩnh Long) 15-21
164 Đại học Bạc Liêu 15
165 Đại học Nam Cần Thơ 17-23
166 Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam 15-17
167 Đại học Nội vụ 14-23
168 Đại học Công nghiệp dệt may Hà Nội 15-16
169 Đại học Tây Nguyên 15-26
170 Đại học Quy Nhơn 15-19
171 Đại học Khánh Hoà 15-18,5
172 Đại học Vinh 14-28 (có môn hệ số 2)
173 Đại học Y khoa Vinh 19-25,4
174 Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh 14,5-18,5
175 Đại học Hùng Vương (Phú Thọ) 15-25 (có môn hệ số 2)
176 Đại học Tân Trào (Tuyên Quang) 15-20,33
177 Đại học Sao Đỏ (Hải Dương) 15-16
178 Đại học Hồng Đức (Thanh Hóa) 15-29,25
179 Đại học Hoa Lư (Ninh Bình) 14-18,5
180 Đại học Hà Tĩnh 14-18,5
181 Đại học Tây Bắc (Sơn La) 14,5-23,5
182 Đại học Nông lâm Bắc Giang 15
183 Đại học Hạ Long (Quảng Ninh) 15-17
184 Đại học Kiến trúc TP HCM 15,5-25,4
185 Đại học Văn hóa TP HCM 15-25
186 Đại học Mỹ thuật TP HCM 21,5-29,75 (môn năng khiếu hệ số 2)
187 Đại học Sân khấu Điện ảnh TP HCM 25,5-28 (môn năng khiếu hệ số 2)
188 Đại học Thành Đô (Hà Nội) 15-19
189 Đại học Nguyễn Trãi (Hà Nội) 15-20,3
190 Đại học Phương Đông (Hà Nội) 14-18
191 Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội 20,3-25,6
192 Đại học Công nghệ Đông Á (Hà Nội) 15-21
193 Đại học Duy Tân (Đà Nẵng) 14-22
194 Đại học Kỹ thuật Y-Dược Đà Nẵng 19-26,8
195 Đại học Phan Châu Trinh (Quảng Nam) 15-22
196 Đại học Quảng Nam 13-18,5
197 Đại học Phú Yên 18,5
198 Đại học Phan Thiết 14
199 Đại học Văn Lang (TP HCM) 16-21
200 Đại học Ngoại ngữ – Tin học TP HCM 25,5-29,25 (thang 40)
16-23,25 (thang 30)
201 Đại học Gia Định (TP HCM) 15
202 Đại học Tài nguyên và Môi trường TP HCM 14-16

Năm 2020, do ảnh hưởng của Covid-19, kỳ thi tốt nghiệp THPT bị lùi một tháng rưỡi so với mọi năm và chia làm hai đợt. Hơn 880.000 thí sinh thi đợt một ngày 9-10/8; hơn 26.000 thí sinh của Đà Nẵng, một số khu vực ở Quảng Nam, Đăk Lăk và thí sinh F1, F2 dự thi đợt hai vào ngày 3-4/9.

Trong đó 648.480 thí sinh đăng ký xét tuyển đại học. Sau khi biết điểm thi, từ ngày 19 đến 27/9, hơn 275.530 em đã điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển.

Nếu trúng tuyển, thí sinh phải xác nhận nhập học trước 17h ngày 10/10. Trước 17h ngày 14/10, các trường phải cập nhật thông tin thí sinh nhập học lên cơ sở dữ liệu của Cổng thông tin tuyển sinh, Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Từ ngày 15/10, các trường xét tuyển bổ sung.

Nguồn: Vnexpress

This form is currently undergoing maintenance. Please try again later.


Leave a reply

Contact Me on Zalo